Cung mệnh là một khái niệm phong thủy dựa trên Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch. Hiểu rõ về cung mệnh giúp bạn có một đời sống may mắn và suôn sẻ, tinh thần thoải mái, lạc quan. Hãy cùng iXoSo tìm hiểu tường tận về thuật ngữ này ngay trong bài viết dưới đây nhé.
>> Xem thêm:
- 12 cung hoàng đạo – Giải mã bí mật về ngày sinh, tính cách và vận mệnh
- 1988 mệnh gì? Tuổi Mậu Thìn hợp tuổi nào, màu gì? Hướng nào phù hợp?
- Mệnh Kim hợp mệnh gì? Hợp với tuổi nào trong tình yêu, công việc?
Thông tin về cung mệnh trong tử vi
Cung mệnh giúp ta có những phán đoán tâm linh về vận mệnh của một người. Dựa vào cung mệnh có thể nhìn ra được chân dung cơ bản của một người như diện mạo, tích cách, tài năng…Hãy cùng xem thông tin chi tiết về cung mệnh ngay dưới đây nhé.
Cung mệnh là gì?
Cung mệnh (bản mệnh) là hệ tọa độ của một người khi được sinh ra, thể hiện trên 4 biến là giờ, ngày, tháng năm sinh. Đây là bát trạch chính thức và gắn bó với chủ mệnh suốt cuộc đời. Nói cách khác, cung mệnh là cả một hệ tư tưởng của con người, chi phối hoạt động và suy nghĩ của một người.
Mười một cung còn lại trong lá số đều phải chịu sự chi phối của cung mệnh. Bên cạnh đó, cung mệnh đối xứng với cung thiên di – cung chi phối tính cách, ngoại hình, số mệnh của con người. Cung mệnh có vai trò quan trọng nhất và có mối liên hệ cực kỳ chặt chẽ với 12 cung của lá số.
Cung mệnh bao gồm những gì?
Cung mệnh sẽ cung cấp những thông tin về sức khỏe, diện mạo, bệnh trạng, tính cách, tài lộc, tai họa, tuổi tác…Cụ thể hơn, cung mệnh gồm 3 yếu tố:
- Hành mệnh (Ngũ Hành): Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Cung Phi: Càn, Khôn, Đoài, Cấn, Chấn, Ly, Khảm.
- Phương vị: Đông, Đông Nam, Tây, Tây Bắc, Nam, Bắc, Đông Bắc, Tây Nam.
Ý nghĩa của các cung mệnh
Mỗi cung mệnh đều có một ý nghĩa riêng quyết định cuộc đời của một người. Hãy xem ngay phần giải mã 8 cung mệnh ngay dưới đây nhé:
Cung mệnh Càn
Cung Càn có ý nghĩa vững chắc, cứng rắn. Người thuộc cung Càn thường là trụ cột trong gia đình, được mọi người tin tưởng và thương yêu. Cung Càn thuộc ngũ hành Kim, phương vị Tây Bắc. Màu sắc đại diện của cung Càn là trắng, xám và bạc.
>> Xem thêm: Mệnh Kim hợp với màu gì, kỵ màu gì? Cách phối đồ tăng may mắn, hút tài lộc

Cung mệnh Khôn
Người thuộc cung mệnh Khôn có tính cách của một người mẹ: rất dịu dàng, bao bọc và nhường nhịn Cung Khôn có ngũ hành Thổ, phương vị Tây Nam. Màu sắc đại diện cho cung này là màu vàng và nâu.
>> Xem thêm:
- Bạch Dương hợp với cung nào? Bật mí tính cách, sự nghiệp chi tiết nhất
- SH mode phiên bản mới nhất, đầy đủ bảng màu

Cung mệnh Chấn
Người thuộc cung mệnh Chấn có tính cách giống một người anh trai lớn (con trai trưởng) trong gia đình. Người mệnh Chấn có tính cách mạnh mẽ, tháo vát, có thể gánh vác gia đình. Cung Chấn có Ngũ hành Mộc, phương vị Đông. Màu sắc của cung chấn là màu xanh lá cây.
>> Xem thêm: Mệnh thổ sinh năm nào? Bật mí thông tin chi tiết về người mệnh thổ

Cung mệnh Tốn
Người sinh vào cung mệnh Tốn có tính cách ôn hòa, chịu thương chịu khó như một chị gái lớn trong gia đình. Cung Tốn có ngũ hành Mộc, phương vị Đông Nam. tương tự như cung Chấn, màu xanh lá cây là màu đại diện cho cung Tốn.
Cung mệnh Đoài
Người thuộc cung mệnh Đoài có tính cách hiền hòa và trong sáng, đại diện cho đứa em gái út trong nhà (ấu nữ). Cung Đoài thuộc hành Kim, phương vị Tây. Màu sắc tượng trưng cho cung Đoài là bạc, trắng, xám.
Cung mệnh Khảm
Người thuộc cung mệnh Khảm có tính cách linh hoạt, tự tin và dễ thích ứng với nhiều môi trường sống khác nhau. Cung mệnh Khảm thuộc ngũ Hành Thủy, phương vị Bắc. Màu sắc tượng trưng cho cung Khảm là đen, xanh dương.
>> Xem thêm:
- Mệnh mộc hợp mệnh gì, khắc mệnh gì? Tương sinh – khắc với tuổi nào?
- Xe máy điện chính hãng Vinfast, Yadea, Honda…

Cung mệnh Cấn
Cung mệnh Cấn tượng trung cho bé trai nhỏ nhất trong gia đình (con trai út) và có tính cách nhạy cảm, sâu sắc và là người rất đáng tin tưởng để giao việc. Cung Cấn có ngũ hành Thổ, phương vị Đông Bắc. Màu sắc tượng trưng cho cung này là vàng, nâu.
Cung mệnh Ly
Cung mệnh Ly tượng trưng cho đứa con gái thứ trong nhà. Người thuộc cung Ly thường có đầu óc nhạy bén và rất thông thái. Cung Ly có ngũ hành Hỏa, phương vị Nam. Màu sắc tượng trưng cũng màu thuộc hành Hỏa là tím, đỏ, hồng.
>> Xem thêm:
- Nhâm Ngọ 2002 mệnh gì? Hợp màu gì, hợp tuổi nào, hướng nào tốt?
- Winner X ba phiên bản: thể thao, đặc biệt và tiêu chuẩn

Cách xem cung mệnh trong tử vi
Trong tử vi, cung mệnh được tính bằng năm sinh âm lịch và có sự phụ thuộc vào giới tính. Ví dụ, cùng một năm sinh là 1980 nhưng người nữ có cung Tốn, trong khi người nam thuộc vào cung Khôn. Hiện nay đã có cách tính toán cung mệnh đơn giản hơn, cụ thể như sau:
- Xác định năm sinh âm lịch.
- Cộng các số trong năm sinh để lấy số tổng.
- Lấy số tổng chia 9 để có số dư. Dùng số này để tra theo bảng dưới đây để xác định cung mệnh của mình. Nếu tổng chia hết cho 9 cung mệnh của bạn sẽ tương ứng với số 9. Trường hợp số tổng nhỏ hơn 9 thì số dư sẽ là số tổng, không cần chia cho 9.
Bảng tra cứu cung mệnh theo cách tính này:
Số | Cung mệnh Nữ | Cung mệnh Nam |
1 | Cấn | Khảm |
2 | Càn | Ly |
3 | Đoàn | Cấn |
4 | Cấn | Đoài |
5 | Ly | Càn |
6 | Khảm | Khôn |
7 | Khôn | Tốn |
8 | Chấn | Chấn |
9 | Tốn | Khôn |
Bảng tra cung mệnh chuẩn năm 2024 cho các tuổi từ 1930 – 2030
Dưới đây là bảng tổng hợp cung mệnh cho các năm sinh từ 1930 – 2030 chi tiết nhất để bạn biết rõ mình thuộc cung mệnh và ngũ hành nào. Xem ngay chi tiết dưới đây nhé:
Năm sinh | Âm lịch | Giải Nghĩa | Ngũ hành | Cung nam | Cung nữ |
1930 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã(Ngựa trong nhà) | Lộ Bàng Thổ(Đất đường đi) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương(Dê có lộc) | Lộ Bàng Thổ(Đất đường đi) | Càn Kim | Ly Hoả |
1932 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu(Khỉ thanh tú) | Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1933 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê(Gà nhà gác) | Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu(Chó giữ mình) | Sơn Đầu Hỏa(Lửa trên núi) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư(Lợn hay đi) | Sơn Đầu Hỏa(Lửa trên núi) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1936 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử(Chuột trong ruộng) | Giản Hạ Thủy(Nước khe suối) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu(Trâu trong hồ nước) | Giản Hạ Thủy(Nước khe suối) | Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ(Hổ qua rừng) | Thành Đầu Thổ(Đất trên thành) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố(Thỏ ở rừng) | Thành Đầu Thổ(Đất trên thành) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long(Rồng khoan dung) | Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong) | Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà(Rắn ngủ đông) | Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1942 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã(Ngựa chiến) | Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương(Dê trong đàn) | Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu(Khỉ leo cây) | Tuyền Trung Thủy(Nước trong suối) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê(Gà gáy trưa) | Tuyền Trung Thủy(Nước trong suối) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu(Chó đang ngủ) | Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà) | Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư(Lợn qua núi) | Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Trư(Chuột trong kho) | Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu(Trâu trong chuồng) | Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét) | Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ(Hổ xuống núi) | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1951 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố(Thỏ trong hang) | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long(Rồng phun mưa) | Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà(Rắn trong cỏ) | Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã(Ngựa trong mây) | Sa Trung Kim(Vàng trong cát) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương(Dê được quý mến) | Sa Trung Kim(Vàng trong cát) | Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu(Khỉ trên núi) | Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê(Gà độc thân) | Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu(Chó vào núi) | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư(Lợn trong tu viện) | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1960 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử(Chuột trên xà) | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu(Trâu trên đường) | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ(Hổ qua rừng) | Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố(Thỏ qua rừng) | Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm(Rồng ẩn ở đầm) | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà(Rắn rời hang) | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã(Ngựa chạy trên đường) | Thiên Hà Thủy(Nước trên trời) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương(Dê lạc đàn) | Thiên Hà Thủy(Nước trên trời) | Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu(Khỉ độc thân) | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê(Gà gáy) | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu(Chó nhà chùa) | Thoa Xuyến Kim(Vàng trang sức) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Khuyên Dưỡng Chi Trư(Lợn nuôi nhốt) | Thoa Xuyến Kim(Vàng trang sức) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử(Chuột trên núi) | Tang Đố Mộc(Gỗ cây dâu) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu(Trâu ngoài chuồng) | Tang Đố Mộc(Gỗ cây dâu) | Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ(Hổ tự lập) | Đại Khe Thủy(Nước khe lớn) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố(Thỏ đắc đạo) | Đại Khe Thủy(Nước khe lớn) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long(Rồng trên trời) | Sa Trung Thổ(Đất pha cát) | Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà(Rắn trong đầm) | Sa Trung Thổ(Đất pha cát) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Cứu Nội Chi Mã(Ngựa trong chuồng) | Thiên Thượng Hỏa(Lửa trên trời) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương(Dê đồng cỏ) | Thiên Thượng Hỏa(Lửa trên trời) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu(Khỉ ăn hoa quả) | Thạch Lựu Mộc(Gỗ cây lựu đá) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê(Gà trong lồng) | Thạch Lựu Mộc(Gỗ cây lựu đá) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển(Chó về nhà) | Đại Hải Thủy(Nước biển lớn) | Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư(Lợn trong rừng) | Đại Hải Thủy(Nước biển lớn) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử(Chuột ở nóc nhà) | Hải Trung Kim(Vàng trong biển) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu(Trâu trong biển) | Hải Trung Kim(Vàng trong biển) | Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ(Hổ trong rừng) | Lư Trung Hỏa(Lửa trong lò) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố(Thỏ ngắm trăng) | Lư Trung Hỏa(Lửa trong lò) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long(Rồng ôn hoà) | Đại Lâm Mộc(Gỗ rừng già) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà(Rắn có phúc) | Đại Lâm Mộc(Gỗ rừng già) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã(Ngựa trong nhà) | Lộ Bàng Thổ(Đất đường đi) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương(Dê có lộc) | Lộ Bàng Thổ(Đất đường đi) | Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu(Khỉ thanh tú) | Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê(Gà nhà gác) | Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu(Chó giữ mình) | Sơn Đầu Hỏa(Lửa trên núi) | Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư(Lợn hay đi) | Sơn Đầu Hỏa(Lửa trên núi) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử(Chuột trong ruộng) | Giản Hạ Thủy(Nước khe suối) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu(Trâu trong hồ nước) | Giản Hạ Thủy(Nước khe suối) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ(Hổ qua rừng) | Thành Đầu Thổ(Đất trên thành) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố(Thỏ ở rừng) | Thành Đầu Thổ(Đất trên thành) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long(Rồng khoan dung) | Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong) | Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà(Rắn ngủ đông) | Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã(Ngựa chiến) | Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương(Dê trong đàn) | Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương) | Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu(Khỉ leo cây) | Tuyền Trung Thủy(Nước trong suối) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê(Gà gáy trưa) | Tuyền Trung Thủy(Nước trong suối) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu(Chó đang ngủ) | Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư(Lợn qua núi) | Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư(Chuột trong kho) | Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu(Trâu trong chuồng) | Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét) | Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ(Hổ xuống núi) | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố(Thỏ) | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long(Rồng phun mưa) | Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh) | Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà(Rắn trong cỏ) | Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã(Ngựa trong mây) | Sa Trung Kim(Vàng trong cát) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương(Dê được quý mến) | Sa Trung Kim(Vàng trong cát) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu(Khỉ trên núi) | Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê(Gà độc thân) | Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu(Chó vào núi) | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Ly Hoả | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư(Lợn trong tu viện) | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2020 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử(Chuột trên xà) | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu(Trâu trên đường) | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Càn Kim | Ly Hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ(Hổ qua rừng) | Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc) | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2023 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố(Thỏ qua rừng) | Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm(Rồng ẩn ở đầm) | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà(Rắn rời hang) | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2026 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã(Ngựa chạy trên đường) | Thiên Hà Thủy(Nước trên trời) | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2027 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương(Dê lạc đàn) | Thiên Hà Thủy(Nước trên trời) | Ly Hỏa | Càn Kim |
2028 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu(Khỉ độc thân) | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2029 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê(Gà gáy) | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2030 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu(Chó nhà chùa) | Thoa Xuyến Kim(Vàng trang sức) | Càn Kim | Ly Hỏa |
>> Xem thêm: Sinh trắc vân tay tiết lộ điều gì? Tìm hiểu những dạng vân tay cơ bản
Ứng dụng của cung mệnh
Cung mệnh đại diện là cuộc đời của một người nên được ứng dụng trong phong thủy nhà ở để hút vận khí may mắn cho gia chủ; hoặc xem các cung mệnh hợp nhau để dựng vợ gả chồng.
Xem cung mệnh hợp nhau – Lấy vợ gả chồng
Đây là một trong những hoạt động tâm linh rất phổ biến của người Việt. Khi gia đình có hỷ sự kết hôn, hai bên gia đình sẽ tìm thầy phong thủy để xem cung mệnh của đôi vợ chồng để nhận lời khuyên. Trong trường hợp cung mệnh của người nam và người nữ không hợp nhau thì thầy phong thủy sẽ đưa ra lời khuyên để hóa giải để đời sống của cả hai được hạnh phúc và viên mãn. Đây chỉ là một hủ tục tâm linh chỉ mang tính tham khảo, hiện nay khá ít người tin vào hủ tục này.
Sẽ có 7 kết quả sinh ra từ sự kết hợp của các cung mệnh, được chia làm hai nhóm như sau:
- Nhóm tốt: Sinh Khí, Diên Niên, Phục Vị.
- Nhóm xấu: Tuyệt Mệnh, Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại.
>> Xem thêm:
- TOP 11+ cây cảnh phong thủy hợp mệnh, mang lại may mắn, tài lộc dồi dào
- Xe air blade 125cc, 150cc, 160cc…thích hợp với mọi lứa tuổi
Ứng dụng trong phong thủy nhà ở
Cung mệnh còn được dùng trong phong thủy nhà ở, cụ thể là xác định phương hướng để thiết kế căn nhà cho phù hợp, giúp mang lại những điều tốt lành cho cuộc sống của gia chủ.
Các hướng nhà cũng được chia thành hai nhóm tốt và xấu. Nhóm hướng tốt sẽ trả các kết quả phong thủy lần lượt là Sinh khí, Thiên y, Phúc đức, Phục vị; nhóm hướng xấu gồm có các kết quả là Tuyệt mệnh, Ngũ quỷ, Lục sát, Họa hại, cần tìm cách hóa giải. Ta có thể xem cung mệnh và hướng tương hợp trong phần thông tin dưới đây:
- Những người có cung mệnh Càn, Đoài, Cấn, Khôn hợp với nhà hướng Tây tứ trạch gồm: Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc.
- Những người có cung mệnh Chấn, Tốn, Ly, Khảm hợp với nhà hướng Đông tứ trạch gồm: Đông, Đông Nam, Bắc, Nam.
>> Tham khảo một số vật phẩm phong thủy, trang trí nhà ở như: Cây phong thủy, tượng phật di lặc, thuyền gỗ phong thủy, tỳ hưu, tam đa (phước lộc thọ), lục bình đá, …

Cung mệnh được ứng dụng trong phong thủy nhà ở (Nguồn: Internet)
Trên đây là tổng hợp các thông tin chi tiết về cung mệnh, hi vọng bạn sẽ cảm thấy kiến thức tâm linh này hữu ích. Đừng quên ghé thăm sàn thương mại uy tín iXoSo để sở hữu những sản phẩm phong thủy chính hãng giá tốt nhé.
>> Xem thêm:
- Tân Tỵ 2001 mệnh gì? Hợp tuổi nào, màu nào, hướng nào tốt?
- Mệnh mộc sinh năm nào? Những đặc điểm chi tiết về người mệnh Mộc
- Lục hợp là gì? Ý nghĩa và cách tính tuổi lục hợp